Ngành Quản trị giáo dục là một trong những ngành quan trọng góp phần xây dựng nguồn nhân lực làm việc cho quản lý giáo dục chuyên nghiệp, phù hợp với những thay đổi hiện tại và tương lai trong giáo dục.
Quý khách tham khảo thêm
Thành lập trung tâm ngoại ngữ | Thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ | Điều kiện mở trung tâm ngoại ngữ |
Mục lục
Giới thiệu chung về ngành
- Quản lý giáo dục là một ngành học thuộc khối Khoa học xã hội, đào tạo kiến thức về quản lý trong giáo dục, cung cấp nền tảng từ cơ bản đến nâng cao trong các lĩnh vực khoa học giáo dục, tâm lý học. giáo dục.
- Để học quản lý giáo dục, bạn cũng cần phải có những phẩm chất tốt đẹp và cao quý của nghề dạy học, phù hợp với môi trường giáo dục sư phạm ở Việt Nam.
Các trường đào tạo ngành Quản lý giáo dục
-
Khu vực miền Bắc
Tên trường | Điểm chuẩn 2021 |
Trường Đại học Thủ đô | 29.0 |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | 25.7 – 26.75 |
Học viện Quản lý giáo dục | 16.0 |
Trường Đại học Giáo dục – ĐHQHN |
-
Khu vực miền Trung
Tên trường | Điểm chuẩn 2021 |
Trường Đại học Vinh | 16.0 |
Trường Đại học Quy Nhơn | 15.0 |
Trường Đại học Sư phạm Huế |
-
Khu vực miền Nam
Tên trường | Điểm chuẩn 2021 |
Trường Đại học Sư phạm TP HCM | 23.3 |
Trường Đại học Sài Gòn | 22.55 – 23.55 |
Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHCM | 21.0 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long | |
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 15.0 |
Các khối thi ngành Quản lý giáo dục
Chương trình học ngành Quản lý giáo dục
Mời các bạn tham khảo chương trình đào tạo ngành Quản lý giáo dục trong 4 năm học:
I. HỌC PHẦN ĐẠI CƯƠNG |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
Pháp luật đại cương |
Tâm lý học đại cương |
Ngoại ngữ học phần 1 |
Ngoại ngữ học phần 2 |
Ngoại ngữ học phần 3 |
Tin học căn bản |
Giáo dục thể chất 1 |
Giáo dục thể chất 2 |
Giáo dục thể chất 3 |
Giáo dục Quốc phòng – Học phần I |
Giáo dục Quốc phòng – Học phần II |
Giáo dục Quốc phòng – Học phần III |
Giáo dục Quốc phòng – Học phần IV |
II. HỌC PHẦN CHUYÊN MÔN |
A. Cơ sở ngành |
Tâm lý học giáo dục |
Nhập môn nghề giáo |
Giáo dục học đại cương |
Tổ chức hoạt động giáo dục ở trường phổ thông |
Kiểm tra và đánh giá trong giáo dục |
Giao tiếp trong quản lý giáo dục |
Logic học đại cương |
Cơ sở Tâm lý học của quản lý giáo dục |
Phát triển chương trình giáo dục |
Thống kê trong nghiên cứu khoa học xã hội |
Giáo dục kỹ năng sống |
Phương pháp học tập tích cực |
Hoạt động nhóm và kỹ năng truyền thông |
B. Chuyên ngành |
Học phần bắt buộc |
Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam và các nước trên thế giới |
Đại cương về khoa học quản lý |
Giáo dục hướng nghiệp |
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục |
Lịch sử các tư tưởng giáo dục |
Chiến lược phát triển giáo dục |
Khoa học quản lý giáo dục |
Nghiệp vụ công tác học sinh, sinh viên trong cơ sở giáo dục |
Cơ sở pháp lý của quản lý giáo dục |
Quản lý trường học và cơ sở giáo dục |
Nhân cách và lao động của người cán bộ QLGD |
Hệ thống thông tin trong quản lý giáo dục |
Quản lý hoạt động dạy học |
Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp |
Quản lý nhân sự trong giáo dục |
Quản lý cơ sở vật chất trường học |
Quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục |
Công tác Đảng và đoàn thể trong trường học |
Quản lý tài chính trong trường học |
Kiểm tra và thanh tra trong giáo dục |
Đảm bảo chất lượng giáo dục |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục |
Tham vấn học đường |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo |
Xử lý tình huống quản lý giáo dục |
Quản lý người học trong nhàIV trường |
Phát triển tập thể sư phạm |
Học phần tự chọn |
Giáo dục dân số và sức khỏe sinh sản |
Kiểm định chất lượng giáo dục |
Marketing trong giáo dục |
Giáo dục gia đình |
Giáo dục vì sự phát triển bền vững |
Tổ chức, quản lý cơ sở giáo dục ngoài công lập |
Quản lý hoạt động giáo dục cộng đồng |
Giáo dục giá trị |
Giáo dục chuyên biệt |
III. HỌC PHẦN NGHỀ NGHIỆP |
Học phần cơ sở chung (Rèn luyện nghiệp vụ quản lý giáo dục thường xuyên) |
Học phần nghề nghiệp chuyên ngành (Rèn luyện nghiệp vụ quản lý giáo dục) |
Thực hành nghề nghiệp (Thực tập quản lý giáo dục) |
IV. KHÓA LUẬN, TIỂU LUẬN NGHIÊN CỨU HOẶC HỌC PHẦN THAY THẾ TỐT NGHIỆP |
Lựa chọn 1 trong 3 hình thức dưới: |
Lựa chọn 1: Thực hiện 1 khóa luận (20.000 từ) |
Lựa chọn 2: Thực hiện một tiểu luận(10.000 từ) và tích lũy thêm 03 tín chỉ từ các học phần (EDUC 1417/1361/1362) |
Lựa chọn 3:Tích lũy thêm 06 tín chỉ từ các học phần (EDUC 1417/1361/1362) bao gồm:
|
Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
- Theo một số trường đại học, sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Quản lý Giáo dục có các lựa chọn nghề nghiệp sau:
- Thực hiện công tác quản lý trong các cơ sở giáo dục
- Thực hiện công tác nghiên cứu giáo dục
- Thực hiện công tác tư vấn giáo dục
- Giảng dạy các môn học chuyên ngành quản lý giáo dục
Chúc các bạn tìm được ngành học phù hợp với mình.
Quý khách tham khảo thêm
Thủ tục thành lập trung tâm tư vấn du học | Thành lập trung tâm tư vấn du học | Thành lập công ty tư vấn du học | Điều kiện thành lập trung tâm tư vấn du học |
Bài viết liên quan
Mã ngành Sư phạm Tiếng Nga – 7140232
Mã ngành Sư phạm Tiếng Nga – 7140232. Quan hệ hợp tác giữa Nga, châu ...
Th6
Mã Ngành Sư phạm Âm nhạc – 7140221
Mã Ngành Sư phạm Âm nhạc – 7140221. Sư phạm Âm nhạc là một trong ...
Th6
Sư phạm Tiếng Trung Quốc – 7140234
Sư phạm Tiếng Trung Quốc – 7140234. Ở Việt Nam ngày nay, tiếng Trung Quốc ...
Th5
Những ngành nghề nào của tương lai?
Những ngành nghề nào của tương lai? Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư ...
Th2
Các ngành nghề tương lai bạn cần biết
Các ngành nghề tương lai bạn cần biết. Thế giới đang thay đổi nhanh chóng, ...
Th2
Cách bán khóa học làm giàu
Cách bán khóa học làm giàu. Có lẽ giờ đây nhắc đến cụm từ “khóa ...
Th2