Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Nhiều cơ sở sản xuất mới gia nhập thị trường vẫn còn lúng túng khi muốn xin giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thực phẩm, nhưng không biết cần phải có những giấy tờ gì?
Luật Quốc Bảo xin chia sẻ bài viết dưới đây.
Quý khách tham khảo:
Dịch vụ làm giấy vsattp | Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm | Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm | Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm |
Mục lục
- 1 Để được chứng nhận là doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thực phẩm hợp pháp, doanh nghiệp cần các tài liệu sau:
- 1.0.1 1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP);
- 1.0.2 2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh phù hợp với loại thực phẩm do cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở);
- 1.0.3 3) Giải trình về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, bao gồm:
- 1.1 Điều 37, Chương V Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Để được chứng nhận là doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thực phẩm hợp pháp, doanh nghiệp cần các tài liệu sau:
1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP);
2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh phù hợp với loại thực phẩm do cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở);
3) Giải trình về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, bao gồm:
Điều 37, Chương V Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Tên thủ tục | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống |
Lĩnh vực | Vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng |
Cơ quan thực hiện | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện; Nộp hồ sơ trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.thaibinh.gov.vn |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là cơ sở) sản xuất thực phẩm và cung cấp dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ – Sở Y tế. tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. – Thời gian: Các ngày trong tuần (Trừ ngày lễ theo luật định) – Địa chỉ: Tầng 1, Nhà triển lãm thông tin tỉnh, Khu vực Quảng trường 14/10, đường Lý Thường Kiệt, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình. Bước 2: – Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. – Nếu quá 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, cơ sở không hoàn thành hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị sử dụng. Cơ sở phải nộp đơn mới để được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu. Bước 3: – Đối với hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày làm việc, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thành lập tổ thẩm định, thông báo cơ sở thời gian thẩm định và tổ chức thẩm định tại cơ sở: +) Trường hợp kết quả đánh giá đạt yêu cầu, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc; +) Nếu kết quả thẩm định tại cơ sở không đạt yêu cầu và có thể khắc phục. Cơ sở có thể sửa chữa nó trong không quá 30 ngày và báo cáo kết quả khắc phục. Trường hợp kết quả khắc phục hậu quả đạt yêu cầu, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở. người sản xuất thực phẩm thông báo bằng văn bản cho cơ sở và cơ quan quản lý địa phương; +) Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm. – Trường hợp thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở, địa chỉ thay đổi nhưng địa điểm, quy trình sản xuất, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng nhận còn hiệu lực thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận và kèm theo bản sao văn bản quy phạm pháp luật thể hiện sự thay đổi đó cho Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm. Bước 4: Trả giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở. |
Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc |
Phí | |
Lệ Phí | Đối với cơ sở sản xuất quy mô nhỏ được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ sở – Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm khác được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở – Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/lần/cơ sở; – Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng/suất/cơ sở |
Thành phần hồ sơ | Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (thực hiện theo Mẫu số 1, Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018). – Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh phù hợp với loại thực phẩm do cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở). – Giải trình về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định. – Giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp; Danh sách các nhà sản xuất thực phẩm và nhà cung cấp dịch vụ thực phẩm đã được đào tạo về kiến thức an toàn thực phẩm, có xác nhận của chủ cơ sở. |
Số lượng bộ hồ sơ | 01 bộ |
Yêu cầu – điều kiện | *Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm – Thực hiện theo quy định tại các Điều 19, 20, 21, 22, 25, 26 và 27 của Luật An toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau đây: + Quy trình sản xuất thực phẩm được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm cuối cùng; + Tường, trần, sàn khu vực sản xuất kinh doanh, kho chứa sản phẩm không chống thấm, nứt, mốc; + Thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm dễ vệ sinh, không giải phóng các chất độc hại và không gây ô nhiễm thực phẩm; + Có ủng hoặc giày để sử dụng cá nhân trong khu vực sản xuất thực phẩm; + Đảm bảo không có côn trùng, động vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản xuất, kho chứa lương thực, thực phẩm; không sử dụng hóa chất để diệt chuột, côn trùng, động vật gây hại trong khu vực sản xuất, kho chứa lương thực, thực phẩm; + Không trưng bày, bán hóa chất sử dụng vào mục đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm. -Người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và có xác nhận của chủ cơ sở và không bị nhiễm bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi. viêm phổi, tiêu chảy cấp trong khi sản xuất và kinh doanh thực phẩm. * Đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống – Thực hiện theo quy định tại các Điều 28, 29 và 30 của Luật An toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau đây: + Thực hiện xác minh 3 bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế; + Trang thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh, không gây ô nhiễm thực phẩm; – Người trực tiếp chế biến thực phẩm phải được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận, không bị nhiễm dịch tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp trong khi sản xuất, kinh doanh thực phẩm”. |
Căn cứ pháp lý | Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010; – Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế; – Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, phương thức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong an toàn vệ sinh thực phẩm; – Thông tư 117/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính. định mức thu, phương thức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong an toàn vệ sinh thực phẩm. – Quyết định 135/QĐ-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính mới được ban hành trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc chức năng quản lý của Bộ Y tế. |
Biểu mẫu đính kèm | File mẫu: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm Tải về
|
Kết quả thực hiện | Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. |
Qúy khách cần tư vấn hỗ trợ an toàn thực phẩm hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788.
Bài viết liên quan
Ba làng trồng hoa nổi tiếng của thành phố Đà Lạt
Ba làng trồng hoa nổi tiếng của thành phố Đà Lạt. Nếu có dịp tham ...
Th4
Mặt nạ Wonjin Effect hàng đầu từ các cơ sở thẩm mỹ Hàn Quốc
Mặt nạ Wonjin Effect hàng đầu từ các cơ sở thẩm mỹ Hàn Quốc. “Hiện ...
Th4
Tìm Hiểu Ẩm Thực Đà Lạt Khi Đi Du Lịch Đà Lạt
Tìm Hiểu Ẩm Thực Đà Lạt Khi Đi Du Lịch Đà Lạt. Thành phố Đà ...
Th3
Tiệm Hoa Gần Đây
Bạn muốn tìm tiệm hoa gần đây với hoa đẹp, giá cả phải chăng và ...
Th11
Chọn Hoa Chia Buồn Cho Người Trẻ Tuổi
Sinh lão bệnh tử là quy luật của tạo hóa. Con người sinh ra, lớn ...
Th10
Hoa Khai Trương Cho Nhà Hàng Ý Nghĩa
Khai trương nhà hàng là mốc đánh dấu bước đệm, để chuỗi ngày kinh doanh ...
Th10