Sư phạm Tiếng Nhật – 7140236. Hiện nay, Tiếng Nhật ngày càng được sử dụng phổ biến tại Việt Nam, vì vậy, ngành Sư phạm Tiếng Nhật được xem là ngành học thịnh hành bậc nhất trong khối ngành ngôn ngữ học châu Á. Tuy nhiên, để hiểu rõ học ngành Sư phạm Tiếng Nhật ra trường làm gì là vấn đề mà các bậc phụ huynh và học sinh cần tìm hiểu thật cặn kẽ trước khi theo đuổi ngành học nhiều ưu thế này.
Nếu đây là ngành học bạn đang quan tâm thì hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết này của Hướng nghiệp GPO nhé!
Quý khách tham khảo thêm
Thành lập trung tâm ngoại ngữ | Thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ | Điều kiện mở trung tâm ngoại ngữ |
Mục lục
1. Giới thiệu chung về ngành Sư phạm Tiếng Nhật.
Janpanese Language Teacher Education (JP 7140236) – Janpanese Language Teacher Education: là một chuyên ngành đào tạo sinh viên tốt nghiệp là giáo viên trung học và đại học có khả năng thích ứng cao và kiến thức tốt về tiếng Nhật. và sử dụng thành thạo tiếng Nhật tối thiểu bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương trình độ C1 theo Khung tham chiếu châu Âu, tức là tương đương trình độ N2 – bậc 4/5 theo thang điểm đánh giá). bài kiểm tra trình độ tiếng Nhật).
2. Các trường đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Nhật
Hiện ở nước ta chưa có nhiều trường đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Nhật, chỉ có trường:
3. Các khối xét tuyển ngành Sư phạm Tiếng Nhật
Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Sư phạm Tiếng Nhật:
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
4. Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Nhật
I | Khối kiến thức chung (không tính các môn học từ số 9 đến số 11) |
1 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1 |
2 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Tin học cơ sở 2 |
6 | Ngoại ngữ cơ sở 1 |
7 | Ngoại ngữ cơ sở 2 |
8 | Ngoại ngữ cơ sở 3 |
9 | Giáo dục thể chất |
10 | Giáo dục quốc phòng-an ninh |
11 | Kỹ năng bổ trợ |
II | Khối kiến thức chung theo lĩnh vực |
12 | Địa lý đại cương |
13 | Môi trường và phát triển |
14 | Thống kê cho khoa học xã hội |
15 | Toán cao cấp |
16 | Xác suất thống kê |
III | Khối kiến thức chung của khối ngành |
III.1 | Bắt buộc |
17 | Cơ sở văn hoá Việt Nam |
18 | Nhập môn Việt ngữ học |
III.2 | Tự chọn |
19 | Tiếng Việt thực hành |
20 | Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
21 | Logic học đại cương |
22 | Tư duy phê phán |
23 | Cảm thụ nghệ thuật |
24 | Lịch sử văn minh thế giới |
25 | Văn hóa các nước ASEAN |
IV | Khối kiến thức chung của nhóm ngành |
IV. 1 | Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa |
IV.1.1 | Bắt buộc |
26 | Ngôn ngữ học tiếng Nhật1 |
27 | Ngôn ngữ học tiếng Nhật2 |
28 | Đất nước học Nhật Bản 1 |
29 | Giao tiếp liên văn hóa |
IV.1.2 | Tự chọn |
30 | Hán tự học tiếng Nhật |
31 | Ngữ dụng học tiếng Nhật |
33 | Phân tích diễn ngôn |
34 | Ngữ pháp chức năng |
35 | Văn học Nhật Bản 1 |
36 | Đất nước học Nhật Bản 2 |
37 | Văn học Nhật Bản 2 |
38 | Nhập môn văn hóa các nước Châu Á |
IV. 2 | Khối kiến thức tiếng |
39 | Tiếng Nhật 1A |
40 | Tiếng Nhật 1B |
41 | Tiếng Nhật 2A |
42 | Tiếng Nhật 2B |
43 | Tiếng Nhật 3A |
44 | Tiếng Nhật 3B |
45 | Tiếng Nhật 4A |
46 | Tiếng Nhật 4B |
47 | Tiếng Nhật 3C |
48 | Tiếng Nhật 4C |
V | Khối kiến thức ngành |
V.1 | Bắt buộc |
49 | Tâm lý học |
50 | Giáo dục học |
51 | Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo |
52 | Lý luận giảng dạy tiếng Nhật |
53 | Phương pháp giảng dạy tiếng Nhật 1 |
54 | Phương pháp giảng dạy tiếng Nhật 2 |
V.2 | Tự chọn |
V2.1 | Các học phần chuyên sâu |
55 | Kỹ năng viết văn bản |
56 | Kỹ năng thuyết trình |
57 | Kỹ năng phân tích và xử lý thông tin |
58 | Kỹ năng giao tiếp |
V2.2 | Các học phần bổ trợ |
59 | Tâm lý học giảng dạy tiếng nước ngoài |
60 | Kiểm tra đánh giá ngoại ngữ |
61 | Thiết kế giáo án và phát triển tài liệu |
62 | Xây dựng chương trình và nội dung giảng dạy |
63 | Ứng dụng công nghệ trong giảng dạy ngoại ngữ |
64 | Biên dịch |
65 | Phiên dịch |
V.3 | Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp |
66 | Thực tập |
67 | Khoá luận tốt nghiệp hoặc 2 trong số các học phần tự chọn của IV hoặc V |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
- Giảng dạy tại các trường trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, cao đẳng và đại học, trung tâm đào tạo ngoại ngữ.
- Chuyên gia, cán bộ quản lý trong nhà trường, phòng giáo dục, cơ sở giáo dục và cơ sở sản xuất, kinh doanh.
- Nhân viên nghiên cứu về giáo dục ngoại ngữ, ngôn ngữ học hoặc nghiên cứu quốc tế có thể tiếp tục học ở trình độ cao hơn theo chuyên ngành của họ.
- Phiên dịch viên, biên tập viên, thư ký văn phòng, nhân viên Phòng Hợp tác quốc tế tại các cơ quan văn hóa, tổ chức phi chính phủ, tổ chức kinh tế sử dụng tiếng Nhật.
- Có thể làm việc trong các lĩnh vực chuyên môn như thương mại, du lịch trong các công ty lữ hành, công ty lữ hành, nhà hàng, khách sạn, doanh nghiệp (nhân viên du lịch, hướng dẫn viên du lịch, lễ tân) nhà hàng Hotel…).
- Chuyên gia tiếp thị, tổ chức sự kiện, giao dịch thương mại, văn phòng tại các tổ chức và doanh nghiệp nói tiếng Nhật.
Quý khách tham khảo thêm
Thành lập trung tâm ngoại ngữ | Thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ | Điều kiện mở trung tâm ngoại ngữ |
Bài viết liên quan
Ba làng trồng hoa nổi tiếng của thành phố Đà Lạt
Ba làng trồng hoa nổi tiếng của thành phố Đà Lạt. Nếu có dịp tham ...
Th4
Mặt nạ Wonjin Effect hàng đầu từ các cơ sở thẩm mỹ Hàn Quốc
Mặt nạ Wonjin Effect hàng đầu từ các cơ sở thẩm mỹ Hàn Quốc. “Hiện ...
Th4
Tiệm Hoa Gần Đây
Bạn muốn tìm tiệm hoa gần đây với hoa đẹp, giá cả phải chăng và ...
Th11
Chọn Hoa Chia Buồn Cho Người Trẻ Tuổi
Sinh lão bệnh tử là quy luật của tạo hóa. Con người sinh ra, lớn ...
Th10
Hoa Khai Trương Cho Nhà Hàng Ý Nghĩa
Khai trương nhà hàng là mốc đánh dấu bước đệm, để chuỗi ngày kinh doanh ...
Th10
Hoa Sinh Nhật Cho Bé Gái Dễ Thương
Ngày bé, mỗi khi đến sinh nhật ai trong chúng ta đều rất mong chờ ...
Th10