Những trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Mục lục
- 1 Cơ sở pháp lý
- 2 Các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định bao gồm:
- 2.1 1. Trong các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động, người lao động nước ngoài không đủ điều kiện cấp giấy phép lao động:
- 2.2 2. Các trường hợp người lao động nước ngoài khác không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:
- 2.2.1 Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn, kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác về nghiên cứu, phát triển, thẩm định, giám sát và đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hoặc thỏa thuận trong điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- 2.2.2 Vào Việt Nam để thực hiện các thỏa thuận quốc tế do các cơ quan, tổ chức trung ương và tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
Cơ sở pháp lý
+ Nghị định Số: 152/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
+ Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2021.
Quý khách có thể tham khảo thêm:
Giấy phép lao động | Dịch vụ giấy phép lao động | Giấy phép lao động cho người nước ngoài |
Các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định bao gồm:
Các trường hợp người nước ngoài theo quy định dưới đây khi xin thị thực, thị thực và thẻ tạm trú tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh không yêu cầu giấy phép lao động.
1. Trong các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động, người lao động nước ngoài không đủ điều kiện cấp giấy phép lao động:
+ Trưởng văn phòng đại diện, dự án của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
+ Vào Việt Nam dưới 3 tháng để xử lý các vấn đề, tình huống phức tạp về kỹ thuật, công nghệ ảnh hưởng hoặc đe dọa ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
+ Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam
+ Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
2. Các trường hợp người lao động nước ngoài khác không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:
- Là chủ sở hữu hoặc người góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Di chuyển trong phạm vi 11 ngành dịch vụ trong lịch trình cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại Thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, trường học môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa, giải trí và giao thông vận tải.
Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn, kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác về nghiên cứu, phát triển, thẩm định, giám sát và đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hoặc thỏa thuận trong điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức nước ngoài có thẩm quyền cử sang Việt Nam giảng dạy và nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc sự quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên Hợp Quốc; cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia.
- Tình nguyện viên.
- Vào Việt Nam làm quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc nhân viên kỹ thuật dưới 30 ngày và không quá 3 lần trong một năm.
Vào Việt Nam để thực hiện các thỏa thuận quốc tế do các cơ quan, tổ chức trung ương và tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; Học viên và thực tập sinh trên tàu Việt Nam.
- Thân nhân của thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
Có hộ chiếu công vụ để làm việc cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội. - Người chịu trách nhiệm thiết lập sự hiện diện thương mại.
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận cho lao động nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích giảng dạy và nghiên cứu.
Quý khách có bất cứ câu hỏi nào liên quan đến thủ tục giấy phép lao động cho người nước ngoài Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788 để được tư vấn hỗ trợ.
Quý khách tham khảo thêm
Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài | Thẻ tạm trú | Thẻ tạm trú cho người nước ngoài |
Bài viết liên quan
Ba làng trồng hoa nổi tiếng của thành phố Đà Lạt
Ba làng trồng hoa nổi tiếng của thành phố Đà Lạt. Nếu có dịp tham ...
Th4
Mặt nạ Wonjin Effect hàng đầu từ các cơ sở thẩm mỹ Hàn Quốc
Mặt nạ Wonjin Effect hàng đầu từ các cơ sở thẩm mỹ Hàn Quốc. “Hiện ...
Th4
Tiệm Hoa Gần Đây
Bạn muốn tìm tiệm hoa gần đây với hoa đẹp, giá cả phải chăng và ...
Th11
Chọn Hoa Chia Buồn Cho Người Trẻ Tuổi
Sinh lão bệnh tử là quy luật của tạo hóa. Con người sinh ra, lớn ...
Th10
Hoa Khai Trương Cho Nhà Hàng Ý Nghĩa
Khai trương nhà hàng là mốc đánh dấu bước đệm, để chuỗi ngày kinh doanh ...
Th10
Hoa Sinh Nhật Cho Bé Gái Dễ Thương
Ngày bé, mỗi khi đến sinh nhật ai trong chúng ta đều rất mong chờ ...
Th10